Tên khoa học: Adenosma caeruleum R. Br. (Adenosma glutinosum (L.) Druce var. caeruleum Tsoong)
Thuộc họ: Hoa mõm chó Scrophulariaceae
Tên khác: Chè nội, Chè cát, Tuyến hương lam.
Tên vị thuốc: Nhân trành
1. Thành phần hóa học
Cây Nhân trần có tinh dầu với hàm lượng 1%, trong đó các thành phần chính là paracymen, pinen limonen, cineol, anethol. Ngoài ra còn có một số thành phần khác như axit nhân thơm, sesquiterpen, flavonoid, monoterpenoid...
2. Bộ phận dùng làm thuốc và công dụng
a) Bộ phận dùng làm thuốc:
Bộ phận dùng làm thuốc là bộ phận trên mặt đất của cây Nhân trần.
b) Công dụng:
Theo y học cổ truyền
- Nhân trần có vị đắng, cay, tính bình, quy vào các kinh tỳ, vị, can, đởm, có tác dụng thanh nhiệt, lợi thấp, hành khí, chỉ thống, lợi tiểu, làm ra mồ hôi. Được dùng trong các bệnh viêm gan, viêm túi mật, bệnh hoàng đản (vàng da), kích thích tiêu hóa.
- Nhân trần dùng chữa vàng da, sốt nóng, tiểu tiện không thông, và hồi phục sức khoẻ cho phụ nữ sau khi đẻ.
- ở Trung Quốc, Nhân trần được dùng chữa phong thấp cốt thống, khí trễ phúc thống, mụn nhọt, mẩn ngứa do bọ đốt...